Thực đơn
Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ 1884 Tổng tuyển cửTính cách và đạo đức cá nhân là điều tối quan trọng trong chiến dịch năm 1884. Blaine đã không được đề cử làm Tổng thống trong hai cuộc bầu cử trước đó vì cái được gọi là "những bức thư Mulligan": Vào năm 1876, một nhân viên kế toán ở Boston tên là James Mulligan đã tìm thấy một số bức thư ới nội dung cho thấy Blaine đã dùng ảnh hưởng của mình ở Quốc hội để giúp đỡ các doanh nghiệp một cách bất hợp pháp. Lá thư kết thúc bằng cụm từ "hãy đốt lá thư này", từ đó nảy sinh một khẩu hiệu phổ biến của Đảng Dân chủ - "Đốt, đốt, đốt lá thư này!" Chỉ một lần làm như vậy, ông ta sẽ nhận được 110.150 đô la (hơn 1,5 triệu đô la theo tỷ giá hối đoái năm 2010) từ Công ty Đường sắt Little Rock và Fort Smith đổi lại là sự đảm bảo về trợ cấp đất liên bang, cùng những thứ khác. Kết quả là các đảng viên Đảng Dân chủ và đảng viên Cộng hòa chống Blaine đã tấn công không ngừng nghỉ vào tính chính trực của ông. Mặt khác, Cleveland được biết đến với biệt danh "Grover Cương trực" vì tính chính trực của mình; trong khoảng thời gian 3 năm trước, ông đã lần lượt trở thành thị trưởng của Buffalo, New York, và sau đó là thống đốc của bang New York, thành công dẹp yên nạn hối lộ của Tammany Hall.
Áp phích này mô tả những phần đất công đã bị cắt để làm đường sắtNhà bình luận Jeff Jacoby bình luận rằng, "Không phải kể từ thời George Washington đến nay, Hoa Kỳ mới tìm được một ứng cử viên Tổng thống nổi tiếng về sự ngay thẳng của mình."[13] Vào tháng 7, Đảng Cộng hòa đã tìm ra một điểm yếu trong quá khứ của Cleveland. Được hỗ trợ bởi các bài giảng của một mục sư tên là George H. Ball, họ buộc tội rằng Cleveland đã có một đứa con ngoài giá thú khi ông còn là luật sư ở Buffalo. Đối mặt với vụ bê bối, Cleveland ngay lập tức nói: "Trên hết, hãy nói sự thật." Cleveland thừa nhận đã trả tiền chu cấp vào năm 1874 cho Maria Crofts Halpin, người phụ nữ tuyên bố rằng ông là cha của đứa con của cô ấy, tên là Oscar Folsom Cleveland (đặt tên theo một người bạn và đối tác luật của Cleveland), nhưng ông khẳng định rằng quan hệ cha con với đứa trẻ này chưa chắc là sự thật.[14] Không lâu trước ngày bầu cử, các phương tiện truyền thông của Đảng Cộng hòa đã công bố một bản khai có tuyên thệ của Halpin, trong đó cô ấy nói rằng cho đến tận khi gặp Cleveland, "cuộc sống của cô ấy trong sáng và không tì vết" và nói thêm rằng cô "không có và chưa bao giờ nghi ngờ về quan hệ cha con giữa 2 người, cũng như không tin Grover Cleveland cùng những người bạn của ông đã đặt tên Oscar Folsom cho cậu bé để chối bỏ nó, vì đơn giản việc này thật bỉ ổi và sai trái."[15] Trong một bản khai khác, Halpin cũng ngụ ý rằng Cleveland đã cưỡng hiếp cô, làm cô có thai.[15] [16] Các họa sĩ vẽ tranh biếm họa của Đảng Cộng hòa trên khắp cả nước đã có những ngày tháng "vui vẻ" vì với những bản khai của Halpin, họ có thể phát hành hàng tá tranh biếm họa nhắm vào Cleveland về vấn đề này.[17] [18] [19] [20] [21] [22]
Tranh châm biếm trên tạp chí Puck mô tả Blaine, với chi chít những vụ bê bối tham nhũng đã in hằn lên cơ thể, đang "chịu trận" trước những "thẩm phán" của phái Mugwumps. Đặc biệt chú ý, "thẩm phán" thứ 4 từ phải sang ngồi hàng đầu chính là Theodore Roosevelt, Tổng thống Hoa Kỳ tương laiChiến dịch tranh cử của Cleveland quyết định rằng trực tiếp và thẳng thắn là cách xử trí tốt nhất trước vụ bê bối này: họ thừa nhận rằng Cleveland đã có một "mối quan hệ bất chính" với người mẹ và rằng một đứa trẻ đã được sinh ra và mang họ Cleveland. Họ cũng lưu ý rằng không có bằng chứng nào cho thấy Cleveland là cha và tuyên bố rằng, việc ông chịu trách nhiệm cho vấn đề này và tìm một ngôi nhà cho đứa trẻ, chỉ là cách Cleveland làm đúng nghĩa vụ của mình. Cuối cùng, họ chứng minh được rằng người mẹ không bị buộc phải đi biệt tích; chỉ là nơi ở của cô ấy không được biết đến. Những người ủng hộ Blaine đã lên án Cleveland bằng những lời lẽ nặng nề nhất, khi dùng câu giễu cợt "Ma, Ma, Where's my Pa?" [Mẹ, Mẹ, Cha con đâu?][23] (Sau chiến thắng của Cleveland, những người ủng hộ Cleveland sẽ đáp lại lời chế nhạo bằng câu: "Đã đến Nhà Trắng, Ha, Ha, Ha.") Tuy nhiên, việc kiểm soát vấn đề của chiến dịch của Cleveland đã đạt hiệu quả và ông vẫn dẫn đầu cho đến tận Ngày Bầu cử. Hơn nữa, mối đe dọa lớn nhất đối với Đảng Cộng hòa đến từ những nhà cải cách được gọi là "Mugwumps", những người tức giận trước quá khứ tham nhũng của Blaine hơn là những vấn đề riêng tư của Cleveland.[24]
Trong tuần cuối cùng của cuộc bầu cử, chiến dịch Blaine gặp thảm họa. Tại một cuộc họp của Đảng Cộng hòa có Blaine tham dự, một nhóm các nhà thuyết giáo từ New York đã chọc tức Mugwumps. Người phát ngôn của nhóm này, Mục sư, Tiến sĩ Samuel Burchard, cho biết, "Chúng tôi là những người theo Đảng Cộng hòa, và không rời bỏ đảng của mình và tham gia đảng có tiền thân là rượu rum, chủ nghĩa La Mã và Nội chiến." Blaine không nhận ra lời nói tục tĩu chống Công giáo của Burchard, cũng như các phóng viên đã có mặt tự lúc nào, trong đó có cả những người do Đảng Dân chủ cài cắm, đảm bảo rằng vụ việc này sẽ được công bố rộng rãi. Tuyên bố này đã thúc đẩy tỷ lệ bỏ phiếu của người Ireland và Công giáo ở Thành phố New York nhằm chống lại Blaine, khiến ông phải trả giá bằng việc thua bang New York với cách biệt sít sao.
Ngoài bài phát biểu của Burchard, người ta cũng tin rằng chiến dịch của John St. John là nguyên nhân giúp Cleveland giành chiến thắng trong cuộc bầu cử ở New York. Vì những người theo chủ nghĩa Cấm rượu có xu hướng liên minh nhiều hơn với những người Cộng hòa, nên Đảng Cộng hòa đã cố gắng thuyết phục St. John rút lui. Khi họ không thuyết phục được, họ tìm cách vu khống ông ta. Vì điều này, ông ấy đã nỗ lực gấp nhiều lần để thu hút cử tri ở ngoại ô New York, nơi Blaine dễ để thua vì lập trường cấm rượu của mình, cuối cùng đã lấy đi phiếu bầu của Đảng Cộng hòa.[25]
Mặc dù kết quả nhìn chung vẫn giống như kết quả từ năm 1880 nhưng Cleveland đã thắng ở ba bang (New York, Indiana và Connecticut) mà James A. Garfield đã thắng, trong khi Blaine thắng ở hai bang ( California và Nevada) mà Winfield Hancock đã thắng. Nhưng hầu hết các bang đó đều có số phiếu đại cử tri tương đối nhỏ, và chiến thắng của Cleveland ở New York là chiến thắng quyết định. Cleveland đã thắng với cách biệt lớn hơn một chút so với Garfield (0,57% so với 0,11%) trong phiếu phổ thông, nhưng cách biệt nhỏ hơn một chút trong Đại cử tri đoàn (29 phiếu so với 59). Cleveland trở thành đảng viên Đảng Dân chủ đầu tiên giành chiến thắng mà không thắng Pennsylvania, California, Nevada và Illinois. Pennsylvania bỏ phiếu cho ứng cử viên thua cuộc lần đầu tiên kể từ năm 1824, lần đầu bỏ phiếu cho người thua phiếu phổ thông kể từ năm 1800.
Kết quả đánh dấu một bước đột phá của cho Đảng Cấm rượu, đảng chỉ là một đảng nhỏ trong ba cuộc bầu cử trước đó. Mặc dù họ chưa bao giờ đến gần với ghế Tổng thống và chỉ đạt được thành công hạn chế trong các cuộc bầu cử quốc hội và tiểu bang, nhưng họ sẽ thường xuyên giành được ít nhất một điểm phần trăm số phiếu phổ thông (và đôi khi đứng thứ ba) trong các cuộc bầu cử Tổng thống trong 3 thập kỷ tiếp theo cho đến khi Tu chính án 18, chính thức cấm đồ uống có cồn, được thông qua vào năm 1919. Ngược lại, Butler chỉ giành được ít hơn một nửa số phiếu phổ thông mà James B. Weaver giành được vào năm 1880, đẩy nhanh sự suy tàn của Đảng Đồng bạc xanh. Đây là cuộc bầu cử tổng thống cuối cùng mà đảng này tham gia; nó sụp đổ sau khi cuộc bầu cử năm 1888.
Tại Quận Burke, Georgia, 897 phiếu bầu đã được kiểm bầu cho "Đảng Cộng hòa Whig" cho chức Tổng thống (chúng không được tính cho Blaine).[26] Đảng Cộng hòa đã thắng ở 20 trong số 33 thành phố có dân số trên 50.000 người bên ngoài Nam Hoa Kỳ.[27]
Ứng cử viên Tổng thống | Đảng | Bang nhà | Phiếu Phổ thông | Phiếu Đại cử tri | Đồng tranh cử | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số phiếu | % | Ứng cử viên Phó Tổng thống | Bang nhà | Phiếu Đại cử tri | ||||
Stephen Grover Cleveland | Dân chủ | New York | 4,914,482 | 48.85% | 219 | Thomas Andrews Hendricks | Indiana | 219 |
James Gillespie Blaine | Cộng hòa | Maine | 4,856,903 | 48.28% | 182 | John Alexander Logan | Illinois | 182 |
John Pierce St. John | Cấm rượu | Kansas | 147,482 | 1.50% | 0 | William Daniel | Maryland | 0 |
Benjamin Franklin Butler | Đồng bạc Xanh/Chống độc quyền | Massachusetts | 134,294 | 1.33% | 0 | Absolom Madden West | Mississippi | 0 |
Belva Ann Bennett Lockwood | Quyền Bình đảng | Washington, D.C. | 4,194 | 0.04% | 0 | Marietta L.B. Stow | California | 0 |
Khác | 3,576 | 0.04% | — | Khác | — | |||
Tổng cộng | 10,060,145 | 100% | 401 | 401 | ||||
Cần thiết để giành chiến thắng | 201 | 201 |
|
|
Nguồn: Dữ liệu từ Walter Dean Burnham, Presidential ballots, 1836–1892 (Johns Hopkins University Press, 1955) pp 247–57.[28]
Bang/Quận thắng bởi Cleveland/Hendricks |
Bang/Quận thắng bởi Blaine/Logan |
Grover Cleveland Dân chủ | James Blaine Cộng hòa | John St. John Cấm rượu | Benjamin Butler Đồng bạc xanh | Cách biệt | Tổng cộng | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tiểu bang | phiếu đại cử tri | # | % | phiếu đại cử tri | # | % | phiếu đại cử tri | # | % | phiếu đại cử tri | # | % | phiếu đại cử tri | # | % | # | |
Alabama | 10 | 92,736 | 60.37 | 10 | 59,444 | 38.69 | – | 610 | 0.40 | – | 762 | 0.50 | – | 33,292 | 21.67 | 153,624 | AL |
Arkansas | 7 | 72,734 | 57.83 | 7 | 51,198 | 40.70 | – | – | – | – | 1,847 | 1.47 | – | 21,536 | 17.12 | 125,779 | AR |
California | 8 | 89,288 | 45.33 | – | 102,369 | 51.97 | 8 | 2,965 | 1.51 | – | 2,037 | 1.03 | – | −13,081 | −6.64 | 196,988 | CA |
Colorado | 3 | 27,723 | 41.68 | – | 36,084 | 54.25 | 3 | 756 | 1.14 | – | 1,956 | 2.94 | – | −8,361 | −12.57 | 66,519 | CO |
Connecticut | 6 | 67,182 | 48.95 | 6 | 65,898 | 48.01 | – | 2,493 | 1.82 | – | 1,684 | 1.23 | – | 1,284 | 0.94 | 137,257 | CT |
Delaware | 3 | 16,957 | 56.55 | 3 | 12,953 | 43.20 | – | 64 | 0.21 | – | 10 | 0.03 | – | 4,004 | 13.35 | 29,984 | DE |
Florida | 4 | 31,769 | 52.96 | 4 | 28,031 | 46.73 | – | 72 | 0.12 | – | – | – | – | 3,738 | 6.23 | 59,990 | FL |
Georgia | 12 | 94,667 | 65.92 | 12 | 48,603 | 33.84 | – | 195 | 0.14 | – | 145 | 0.10 | – | 46,064 | 32.08 | 143,610 | GA |
Illinois | 22 | 312,351 | 46.43 | – | 337,469 | 50.17 | 22 | 12,074 | 1.79 | – | 10,776 | 1.60 | – | −25,118 | −3.73 | 672,670 | IL |
Indiana | 15 | 245,005 | 49.46 | 15 | 238,489 | 48.15 | – | 3,028 | 0.61 | – | 8,810 | 1.78 | – | 6,516 | 1.32 | 495,332 | IN |
Iowa | 13 | 177,316 | 47.01 | – | 197,089 | 52.25 | 13 | 1,499 | 0.40 | – | – | – | – | −19,773 | −5.24 | 377,201 | IA |
Kansas | 9 | 90,132 | 33.90 | – | 154,406 | 58.08 | 9 | 4,495 | 1.69 | – | 16,346 | 6.15 | – | −64,274 | −24.18 | 265,848 | KS |
Kentucky | 13 | 152,961 | 55.32 | 13 | 118,690 | 42.93 | – | 3,139 | 1.14 | – | 1,691 | 0.61 | – | 34,271 | 12.40 | 276,481 | KY |
Louisiana | 8 | 62,594 | 57.22 | 8 | 46,347 | 42.37 | – | 338 | 0.31 | – | 120 | 0.11 | – | 16,247 | 14.85 | 109,399 | LA |
Maine | 6 | 52,153 | 39.97 | – | 72,217 | 55.34 | 6 | 2,160 | 1.66 | – | 3,955 | 3.03 | – | −20,064 | −15.38 | 130,491 | ME |
Maryland | 8 | 96,866 | 52.07 | 8 | 85,748 | 46.10 | – | 2,827 | 1.52 | – | 578 | 0.31 | – | 11,118 | 5.98 | 186,019 | MD |
Massachusetts | 14 | 122,352 | 40.33 | – | 146,724 | 48.36 | 14 | 9,923 | 3.27 | – | 24,382 | 8.04 | – | −24,372 | −8.03 | 303,383 | MA |
Michigan | 13 | 189,361 | 47.20 | – | 192,669 | 48.02 | 13 | 18,403 | 4.59 | – | 753 | 0.19 | – | −3,308 | −0.82 | 401,186 | MI |
Minnesota | 7 | 70,065 | 36.87 | – | 111,685 | 58.78 | 7 | 4,684 | 2.47 | – | 3,583 | 1.89 | – | −41,620 | −21.90 | 190,017 | MN |
Mississippi | 9 | 77,653 | 64.34 | 9 | 43,035 | 35.66 | – | – | – | – | – | – | – | 34,618 | 28.68 | 120,688 | MS |
Missouri | 16 | 236,023 | 53.49 | 16 | 203,081 | 46.02 | – | 2,164 | 0.49 | – | – | – | – | 32,942 | 7.47 | 441,268 | MO |
Nebraska | 5 | 54,391 | 40.53 | – | 76,912 | 57.31 | 5 | 2,899 | 2.16 | – | – | – | – | −22,521 | −16.78 | 134,202 | NE |
Nevada | 3 | 5,578 | 43.59 | – | 7,193 | 56.21 | 3 | – | – | – | 26 | 0.20 | – | −1,615 | −12.62 | 12,797 | NV |
New Hampshire | 4 | 39,198 | 46.34 | – | 43,254 | 51.14 | 4 | 1,580 | 1.87 | – | 554 | 0.65 | – | −4,056 | −4.80 | 84,586 | NH |
New Jersey | 9 | 127,798 | 48.98 | 9 | 123,440 | 47.31 | – | 6,159 | 2.36 | – | 3,496 | 1.34 | – | 4,358 | 1.67 | 260,921 | NJ |
New York | 36 | 563,154 | 48.25 | 36 | 562,005 | 48.15 | – | 25,006 | 2.14 | – | 17,004 | 1.46 | – | 1,149 | 0.10 | 1,167,169 | NY |
North Carolina | 11 | 142,905 | 53.25 | 11 | 125,021 | 46.59 | – | 430 | 0.16 | – | – | – | – | 17,884 | 6.66 | 268,356 | NC |
Ohio | 23 | 368,280 | 46.94 | – | 400,082 | 50.99 | 23 | 11,069 | 1.41 | – | 5,179 | 0.66 | – | −31,802 | −4.05 | 784,610 | OH |
Oregon | 3 | 24,604 | 46.70 | – | 26,860 | 50.99 | 3 | 492 | 0.93 | – | 726 | 1.38 | – | −2,256 | −4.28 | 52,682 | OR |
Pennsylvania | 30 | 392,785 | 43.46 | – | 478,804 | 52.97 | 30 | 15,283 | 1.69 | – | 16,992 | 1.88 | – | −86,019 | −9.52 | 903,864 | PA |
Rhode Island | 4 | 12,391 | 37.81 | – | 19,030 | 58.07 | 4 | 928 | 2.83 | – | 422 | 1.29 | – | −6,639 | −20.26 | 32,771 | RI |
South Carolina | 9 | 69,845 | 75.25 | 9 | 21,730 | 23.41 | – | – | – | – | – | – | – | 48,115 | 51.84 | 92,812 | SC |
Tennessee | 12 | 133,770 | 51.45 | 12 | 124,101 | 47.74 | – | 1,150 | 0.44 | – | 957 | 0.37 | – | 9,669 | 3.72 | 259,978 | TN |
Texas | 13 | 225,309 | 69.26 | 13 | 93,141 | 28.63 | – | 3,534 | 1.09 | – | 3,321 | 1.02 | – | 132,168 | 40.63 | 325,305 | TX |
Vermont | 4 | 17,331 | 29.18 | – | 39,514 | 66.52 | 4 | 1,753 | 2.95 | – | 785 | 1.32 | – | −22,183 | −37.34 | 59,401 | VT |
Virginia | 12 | 145,491 | 51.05 | 12 | 139,356 | 48.90 | – | 130 | 0.05 | – | – | – | – | 6,135 | 2.15 | 284,977 | VA |
West Virginia | 6 | 67,311 | 50.94 | 6 | 63,096 | 47.75 | – | 939 | 0.71 | – | 799 | 0.60 | – | 4,215 | 3.19 | 132,145 | WV |
Wisconsin | 11 | 146,453 | 45.79 | – | 161,135 | 50.38 | 11 | 7,649 | 2.39 | – | 4,598 | 1.44 | – | −14,682 | −4.59 | 319,835 | WI |
TỔNG CỘNG: | 401 | 4,914,482 | 48.85 | 219 | 4,856,903 | 48.28 | 182 | 150,890 | 1.50 | – | 134,294 | 1.33 | – | 57,579 | 0.57 | 10,060,145 | US |
Các bang có cách biệt chiến thắng dưới 1% (55 phiếu đại cử tri):
Các bang có cách biệt chiến thắng giữa 1% và 5% (117 phiếu đại cử tri):
Các bang có cách biệt chiến thắng giữa 5% và 10% (104 phiếu đại cử tri):
Thực đơn
Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ 1884 Tổng tuyển cửLiên quan
Bầu Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ 2024 Bầu cử ở Việt Nam Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ 2020 Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ 2016 Bầu cử Quốc hội Việt Nam khóa XIV Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ 2008 Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ 1904 Bầu cử Hoa Kỳ 2020 Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ 1896Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ 1884 http://www.presidency.ucsb.edu/data/turnout.php http://editions.lib.umn.edu/smartpolitics/2009/09/... https://www.peoplesworld.org/article/today-in-labo... https://timesmachine.nytimes.com/timesmachine/1884... https://ghostarchive.org/archive/20221009/https://... https://timesmachine.nytimes.com/timesmachine/1884... https://ghostarchive.org/archive/20221009/https://... https://www.bostonglobe.com/opinion/2015/02/15/pre... https://books.google.com/books?id=BjE7XsSQxmAC&pg=... https://www.whitehousehistory.org/the-life-and-pre...